ĐẠT BAND ĐIỂM 8 VỚI 3 TỪ VỀ CHỦ ĐỀ FOOD AND NUTRITION

ĐẠT BAND ĐIỂM 8 VỚI 3 TỪ VỀ CHỦ ĐỀ FOOD AND NUTRITION
Trang Ly
Trang Ly

218

1. Word: Unsavoury (adj): không hợp khẩu vị

Meaning: Unsavoury typically describes something unpleasant, disagreeable, or distasteful. It can refer to both literal taste in the context of food and metaphorical taste in the context of experiences or actions.

Dịch nghĩa: từ này thường để miêu tả một thứ gì đó không dễ chịu hoặc không ngon miệng. Nó có thể ám chỉ về mặt nghĩa đen (thức ăn không hợp khẩu vị) hoặc cả nghĩa ẩn dụ (trải nghiệm hoặc hành động không mấy dễ chịu)

Example: "After years of indulging in unsavoury fast food and ignoring proper nutrition, John decided to make a dramatic change and adopt a balanced diet."

VD: Sau nhiều năm thưởng thức đồ ăn không hợp khẩu vị và lờ đi chế độ dinh dưỡng phù hợp, John quyết định thay đổi mạnh mẽ và bắt đầu ăn chế độ cân đối.


This sentence implies that John has been eating fast food, which, while it may be tasty, is generally considered unhealthy (i.e., unsavoury) because it's often high in fats, sugars, and salts, and lacks essential nutrients. (Câu này ngụ ý rằng John đã ăn đồ ăn nhanh, dù ngon miệng, nhưng lại được coi là thiếu lành mạnh bởi vì loại đồ ăn này chứa nhiều chất béo, đường, muối và thiếu những chất dinh dưỡng cần thiết)


2. Word: Distasteful (adj): khó chịu, gây cảm giác ghê tởm

Meaning: Distasteful is used to describe something that is unpleasant, offensive, or causing dislike. It can be applied literally to something that tastes bad, or figuratively to behaviors, actions, or situations that are morally or aesthetically unpleasing.

Dịch nghĩa: từ này được dùng để mô tả thứ gì đó không mấy dễ chịu, thậm chí mang tính xúc phạm, gây cảm giác ghét bỏ. Nó có thể được dùng theo nghĩa đen để mô tả thứ gì đó có vị khó chịu hoặc theo nghĩa bóng để ám chỉ hành vi, hành động hoặc tình huống gây khó chịu về mặt đạo đức hoặc thẩm mĩ.

Example: "Despite its nutritional benefits, many people find the bitter and pungent flavour of kale distasteful, opting for more palatable vegetables instead."

VD: Dù có những lợi ích về dinh dưỡng, nhiều người thấy vị đắng và cay của cải xoăn không mấy dễ chịu, vì vậy họ lựa chọn những loại rau khác ngon hơn.


This sentence indicates that although kale is a nutrient-rich food, some people find its taste unpleasant or distasteful and thus prefer other vegetables that have a more pleasing taste.

(Câu này ám chỉ rằng mặc dù cải xoăn là thức ăn giàu dinh dưỡng, nhiều người thấy vị của nó khó chịu và vì thế thích các loại rau khác có vị ngon hơn)


3. Word: Tripe (n): lòng bò hoặc điều vô nghĩa

Meaning: Tripe primarily refers to a type of food, specifically the edible lining from the stomach of various farm animals. Most commonly, it is made from the stomach of a cow. The term can also be used figuratively in English to refer to something considered worthless, rubbish, or nonsense, but this is not related to its culinary usage.

Dịch nghĩa: từ này để chỉ một loại thức ăn, cụ thể là phần niêm mạc dạy dày từ một số loại gia súc khác nhau có thể ăn được. Phổ biến nhất là từ dạ dày của bò. Cụm từ này cũng có nghĩa bóng là để chỉ một điều gì đó vô giá trị, rác rưởi hay vô nghĩa, nhưng nghĩa này không liên quan đến công dụng về mặt ẩm thực của từ này.

Example: "While tripe is often overlooked due to its unusual texture and preparation requirements, it's a valuable source of protein and vitamins when cooked properly, making it a nutritious choice in many traditional cuisines."

VD: Trong khi lòng bò thường bị bỏ qua do cấu trúc kỳ lạ và yêu cầu chế biến khắt khe, nếu được nấu chín đúng cách, nguồn protein và vitamin giá trị của nó là lựa chọn dinh dưỡng cho nhiều món ăn truyền thống.



This sentence refers to tripe in the context of food and highlights its nutritional value. (Câu này ám chỉ rằng lòng bò có giá trị dinh dưỡng cao)