IELTS WRITING TASK 2 SAMPLE: IS IT POSSIBLE FOR A COUNTRY TO BE BOTH ECONOMICALLY SUCCESSFUL AND HAVE A CLEAN ENVIRONMENT?

IELTS WRITING TASK 2 SAMPLE: IS IT POSSIBLE FOR A COUNTRY TO BE BOTH ECONOMICALLY SUCCESSFUL AND HAVE A CLEAN ENVIRONMENT?
Trang Ly
Trang Ly

856

  • Writing Task 2

Writing Task 2 Topic: Is it possible for a country to be both economically successful and have a clean environment? Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience. Write at least 250 words. Sample: The question of whether a country can achieve both economic success and a clean environment is a subject of great debate. Some argue that industrialization and economic growth inevitably lead to environmental degradation. However, others believe that through smart policies and sustainable practices, a country can strike a balance between economic prosperity and environmental conservation. This essay will discuss how Vietnam, an emerging economy in Southeast Asia, serves as a compelling example of how a nation can achieve both goals. (Câu hỏi về chuyện liệu rằng một quốc gia có thể đạt được cả sự thành công kinh tế và có môi trường sạch đẹp đang là một chủ đề gây tranh cãi lớn. Một số người tranh luận rằng công nghiệp hóa và tăng trưởng kinh tế tất nhiên sẽ dẫn đến sự suy thoái môi trường. Tuy nhiên, những người khác tin rằng thông qua các chính sách thông minh và các biện pháp bền vững, một quốc gia có thể thiết lập một sự cân bằng giữa thịnh vượng về mặt kinh tế và bảo tồn môi trường. Bài viết này sẽ thảo luận về cách Việt Nam, một nền kinh tế mới nổi ở Đông Nam Á, như là một ví dụ đáng chú ý về cách một quốc gia có thể đạt được cả hai mục tiêu.) First and foremost, adopting environmentally-friendly technologies and policies is key to striking a balance between economic success and environmental preservation. Vietnam has made significant strides in this regard, with the government increasingly focusing on green growth strategies. By investing in renewable energy sources such as solar and wind power, the country is not only reducing its dependence on fossil fuels but also creating new job opportunities in the green energy sector. This shift to cleaner energy sources is instrumental in mitigating the adverse effects of climate change and pollution. (Trước hết, việc áp dụng công nghệ và chính sách thân thiện với môi trường là chìa khóa để đạt được sự cân bằng giữa thành công về mặt kinh tế và bảo tồn môi trường. Việt Nam đã đạt được những bước tiến đáng kể trong lĩnh vực này, với việc chính phủ ngày càng tập trung vào các chiến lược phát triển xanh. Bằng cách đầu tư vào các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời và năng lượng gió, quốc gia này không chỉ giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch mà còn tạo ra cơ hội việc làm mới trong ngành năng lượng xanh. Việc chuyển đổi sang nguồn năng lượng sạch hơn là rất quan trọng trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường.) Secondly, education and public awareness play a vital role in promoting sustainable practices. Vietnam has been actively fostering environmental consciousness among its citizens through various initiatives. For instance, campaigns encouraging the reduction of single-use plastics and promoting recycling have been implemented nationwide. These efforts not only help protect the environment but also create new economic opportunities in the waste management and recycling industries. (Thứ hai, giáo dục và nhận thức cộng đồng đóng vai trò thiết yếu trong việc thúc đẩy những biện pháp bền vững. Việt Nam đã tích cực khuyến khích ý thức môi trường trong cộng đồng dân cư thông qua nhiều sáng kiến. Ví dụ, các chiến dịch khuyến khích giảm sử dụng nhựa dùng một lần và thúc đẩy việc tái chế đã được triển khai trên toàn quốc. Những nỗ lực này không chỉ giúp bảo vệ môi trường mà còn tạo ra các cơ hội về mặt kinh tế mới trong ngành quản lý chất thải và tái chế.) Lastly, international cooperation is essential in addressing environmental challenges. Vietnam has demonstrated its commitment to global environmental efforts by participating in international agreements such as the Paris Agreement and the Convention on Biological Diversity. By collaborating with other countries and receiving technical and financial support, Vietnam can implement sustainable development policies more effectively, ensuring both economic growth and environmental protection. (Cuối cùng, hợp tác quốc tế là rất quan trọng trong việc giải quyết các thách thức về môi trường. Việt Nam đã thể hiện sự cam kết của mình đối với những nỗ lực bảo vệ môi trường trên toàn cầu thông qua việc tham gia các hiệp định quốc tế như Hiệp định Paris và Hội nghị Đa dạng Sinh học. Bằng việc hợp tác với các quốc gia khác và nhận được hỗ trợ kỹ thuật và tài chính, Việt Nam có thể triển khai chính sách phát triển bền vững một cách hiệu quả hơn, đảm bảo cả sự phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.) In conclusion, the case of Vietnam exemplifies that it is indeed possible for a country to achieve economic success and maintain a clean environment. By embracing green technologies, raising public awareness, and engaging in international cooperation, Vietnam has demonstrated its commitment to sustainable development. This model could serve as an inspiration for other countries seeking to balance economic prosperity with environmental preservation. Achieving this delicate balance is not only beneficial for the present generation but also crucial for the well-being of future generations. (Tóm lại, trường hợp của Việt Nam là một minh chứng rằng việc đạt được sự thành công kinh tế và duy trì môi trường sạch là hoàn toàn có thể. Bằng cách sử dụng công nghệ xanh, nâng cao nhận thức của công chúng và tham gia vào hợp tác quốc tế, Việt Nam đã thể hiện cam kết của mình đối với phát triển bền vững. Mô hình này có thể truyền cảm hứng cho các quốc gia khác đang tìm kiếm sự cân bằng giữa sự thịnh vượng về mặt kinh tế và bảo vệ môi trường. Đạt được sự cân bằng tinh tế này không chỉ có lợi cho thế hệ hiện tại mà còn tối quan trọng cho sự phát triển của các thế hệ tương lai.) ----------------------- Word/Phrase: subject of great debate: chủ đề tranh cãi lớn Meaning: A topic that generates differing opinions and discussions. Example: The effectiveness of online education is a subject of great debate among educators and parents. VD: Sự hiệu quả của giáo dục trực tuyến là chủ đề gây tranh cãi lớn giữa giáo viên và cha mẹ. Word/Phrase: strike a balance: đạt được sự cân bằng Meaning: To find a compromise or a suitable middle ground between two opposing aspects. Example: Governments need to strike a balance between economic growth and preserving cultural heritage. VD: Chính phủ cần đạt sự cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo tồn di sản văn hóa. Word/Phrase: environmentally-friendly: thân thiện với môi trường Meaning: Practices, products, or policies that cause little to no harm to the environment. Example: Electric vehicles are considered more environmentally-friendly than traditional cars. VD: Những phương tiện chạy bằng điện được cho rằng thân thiện với môi trường hơn là những chiếc ô tô truyền thống Word/Phrase: significant strides: những tiến bộ đáng kể Meaning: Notable progress or improvement. Example: The medical field has made significant strides in the development of cancer treatments. VD: Lĩnh vực y học đã tạo ra những tiến bộ đáng kể trong việc phát triển ra cách chữa bệnh ung thư Word/Phrase: green growth strategies: những chiến lược phát triển xanh Meaning: Economic policies that promote sustainable development and environmental protection. Example: Many European countries have implemented green growth strategies to transition to a low-carbon economy. VD: Nhiều quốc gia châu Âu đã thực hành những chiến lược phát triển xanh để chuyển đổi sang một nền kinh tế carbon thấp. Word/Phrase: renewable energy sources: những nguồn năng lượng có thể tái tạo được Meaning: Energy sources that can be replenished and do not deplete natural resources. Example: Hydroelectric power plants utilize renewable energy sources by harnessing the energy from flowing water. VD: Những nhà máy thủy điện dùng các nguồn năng lượng có thể tái tạo được bằng cách khai thác năng lượng từ dòng chảy của nước. Word/Phrase: public awareness: nhận thức cộng đồng Meaning: The general understanding or recognition of a particular issue among the public. Example: Raising public awareness about the importance of mental health can lead to more support for mental health services. VD: Tăng cường nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của sức khỏe tinh thần có thể dẫn đến nhiều sự ủng hộ hơn cho các dịch vụ sức khỏe tinh thần. Word/Phrase: fostering environmental consciousness: khuyến khích nhận thức về môi trường Meaning: Encouraging and nurturing an understanding and appreciation for the environment and its protection. Example: Schools play a crucial role in fostering environmental consciousness by teaching children about sustainable practices. VD: Trường học đóng một vai trò thiết yếu trong việc thúc đẩy nhận thức về môi trường bằng cách dạy trẻ em về những biện pháp bền vững. Word/Phrase: international cooperation: hợp tác quốc tế Meaning: Collaboration between different countries to work together on global issues. Example: International cooperation is crucial to tackle challenges like climate change and terrorism. VD: Hợp tác quốc tế là điều thiết yếu để giải quyết những thử thách như biến đổi khí hậu hay khủng bố. Word/Phrase: sustainable development: phát triển bền vững Meaning: Development that meets the needs of the present without compromising the ability of future generations to meet their own needs. Example: The United Nations' Sustainable Development Goals provide a framework for countries to promote sustainable development. VD: Mục tiêu phát triển bền vững của United Nations cung cấp khuôn khổ cho các quốc gia khác trong việc thúc đẩy phát triển bền vững.