GIẢI ĐỀ IELTS WRITING TASK 2 CAM 18 - TEST 4: DO THE ADVANTAGES OF HAVING AN AGEING POPULATION OUTWEIGH THE DISADVANTAGES?

GIẢI ĐỀ IELTS WRITING TASK 2 CAM 18 - TEST 4: DO THE ADVANTAGES OF HAVING AN AGEING POPULATION OUTWEIGH THE DISADVANTAGES?
Trang Ly
Trang Ly

529

  • Writing Task 2
  • Band 7.0 - 8.0+ Essay Samples

Writing task 2 from IELTS book 18 Test 4


In many countries, people are now living longer than ever before. Some people say an ageing population creates problems for governments. Other people think there are benefits if society has more elderly people. 

To what extent do the advantages of having an ageing population outweigh the disadvantages?

Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience. Write at least 250 words.

 

(Ở nhiều quốc gia, mọi người ngày nay sống lâu hơn trước kia. Một số người cho rằng dân số già đi tạo ra nhiều vấn đề cho chính phủ. Những người khác lại tin rằng có nhiều ích lợi hơn nếu xã hội có nhiều người lớn tuổi. Ý kiến của bạn về vấn đề này?)


Bạn có thể tham khảo thêm các bài mẫu khác cho đề bài IELTS writing task 2 ở trên bằng cách đăng nhập Pombeebee, truy cập tab Chat và hỏi ChatGPT bằng câu lệnh:

  1. Write an IELTS writing task 2 essay for this question: In many countries, people are now living longer than ever before. Some people say an ageing population creates problems for governments. Other people think there are benefits if society has more elderly people. To what extent do the advantages of having an ageing population outweigh the disadvantages?
  2. Write a 250 words IELTS writing task 2 essay about this question + [câu hỏi] (giới hạn số lượng từ của essay)
  3. Write an IELTS writing task 2 essay band 8.0 about this question+ [câu hỏi] (đặt band điểm cho bài essay mẫu)
  4. Write an alternative essay (sau khi đã hỏi câu lệnh 1, 2 hoặc 3 và nhận câu trả lời bạn chưa hài lòng)


Dàn ý: (các bạn có thể luyện tập viết 1 bài essay theo ý nghĩ của bạn thân mình dựa trên 1 vài các key point dưới đây mà bạn thích)


Arguments For:


1.     Experience and Wisdom: Elderly people carry a wealth of experience, wisdom and a long-term perspective that can benefit society. This knowledge can be used in various fields like mentoring, consulting, and education.

(Kinh nghiệm và tri thức: những người già là một kho tàng kinh nghiệm, tri thức và tầm nhìn dài hạn mà có thể có lợi cho xã hội. Kiến thức này có thể được tận dụng trong nhiều lĩnh vực như đào tạo, tư vấn và giáo dục.)


2.     Stability and Consistency: Older adults often demonstrate stability, consistency, and patience in their behavior, which can contribute to a more balanced society.

(Sự ổn định và tính nhất quán: những người lớn tuổi thường thể hiện sự ổn định, nhất quán và sự kiên nhẫn, điều này có thể đóng góp cho một xã hội cân bằng)


3.     Family Structure: In many societies, elderly individuals play a crucial role in family structure, such as taking care of grandchildren or providing emotional support to their adult children.

(Cấu trúc gia đình: trong nhiều xã hội, những cá nhân lớn tuổi đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc gia đình, ví dụ như chăm sóc cháu chắt hoặc cung cấp chỗ dựa tinh thần cho con cháu.)


4.     Contribution to Economy: A sizeable population of healthy and active elderly people can still contribute to the economy. Some might start second careers or run their own businesses.

(Đóng góp vào kinh tế: nhóm dân số già khỏe mạnh và năng động vẫn có thể đóng góp vào nền kinh tế. Một số còn bắt đầu sự nghiệp thứ hai hoặc tự kinh doanh.)


5.     Preservation of Culture: Elderly people help in preserving traditions, cultural values and language, passing them on to younger generations.

(Bảo tồn văn hóa: người già góp phần bảo tồn truyền thống, giá trị văn hóa và ngôn ngữ, truyền dạy lại cho các thế hệ trẻ.)


Arguments Against:


1.     Health and Social Care: An ageing population puts increased pressure on healthcare and social care systems due to the prevalence of age-related diseases. This increases the financial burden on governments and potentially younger taxpayers.

(Chăm sóc sức khỏe và xã hội: Nhóm dân số già đặt áp lực nặng nề lên hệ thống chăm sóc sức khỏe và xã hội do sự xuất hiện phổ biến của các bệnh tuổi già. Điều này tăng gánh nặng xã hội cho chính phủ và những người đóng thuế trẻ tuổi.)


2.     Pensions: An increase in the number of older adults can strain pension funds and social security systems, with fewer working-age people supporting a larger retired population.

(Lương hưu: Có nhiều người già có thể đặt áp lực cho quỹ lương và hệ thống an ninh xã hội, với ít người trong độ tuổi làm việc hơn phải hỗ trợ cho nhóm dân số nghỉ hưu nhiều hơn)


3.     Decreased Labor Force: An ageing population may lead to a decrease in the size of the labor force, which can have a negative impact on the economy's productivity.

(Nguồn lao động sụt giảm: dân số già đi dẫn tới ít lao động hơn, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến năng suất của nền kinh tế.)


4.     Infrastructural Changes: Cities and towns need to adjust their infrastructure to meet the needs of an ageing population, which can be costly.

(Thay đổi hạ tầng cơ sở: các thành phố và thị trấn cần phải điều chỉnh cơ sở hạ tầng để đáp ứng nhu cầu của nhóm dân số già, việc này có thể có chi phí cao.)


5.     Generational Gaps: Increased numbers of elderly people might exacerbate the "generation gap," causing societal and cultural conflicts due to differing values and perspectives.

(Cách biệt thế hệ: việc ngày càng có nhiều người già có thể làm tình trạng cách biệt thế hệ trở nên tồi tệ hơn, gây ra sự mâu thuẫn xã hội và văn hóa do khác biệt trong giá trị và góc nhìn.)


Dưới đây là 1 essay sample mà Pombeebee triển khai dựa vào 1 vài các ý chính đã liệt kê phía trên cho các bạn tham khảo:


Sample essay: 


With increasing longevity, the world is witnessing an unprecedented ageing trend. This phenomenon, while posing challenges, also offers potential benefits, as illustrated in the Vietnamese context.

(Với tuổi thọ ngày càng tăng, thế giới đang chứng kiến một xu hướng già hóa chưa từng có. Hiện tượng này, mặc dù mang đến những thách thức, cũng cung cấp những lợi ích tiềm năng, điều này được minh hoạ trong bối cảnh ở Việt Nam)


The elderly are a repository of wisdom and experience, enriching societal development in Vietnam. Their vast knowledge finds expression in mentoring roles, spanning from agriculture, the nation's economic bedrock, to community craftsmanship. This treasure trove of wisdom creates a nurturing environment for the younger generation.

(Người cao tuổi là kho tàng trí tuệ và kinh nghiệm, giúp làm giàu cho sự phát triển xã hội ở Việt Nam. Kiến thức vô tận của họ được thể hiện trong vai trò hướng dẫn, từ nông nghiệp - cơ sở kinh tế của quốc gia, đến nghề thủ công trong cộng đồng. Kho tàng này đang tạo ra một môi trường nuôi dưỡng thế hệ trẻ.)


Furthermore, the elderly contribute to societal stability. Vietnamese culture, steeped in Confucianism, respects the aged as pillars of balance. Their patient and balanced approach often counterbalances youthful zeal, ensuring societal resilience amidst rapid globalization.

(Hơn nữa, người cao tuổi đóng góp vào sự ổn định xã hội. Văn hóa Việt Nam, vốn chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi Khổng giáo, tôn trọng người cao tuổi vì họ đóng vai trò như trụ cột vững vàng cho thế hệ trẻ. Sự kiên nhẫn và cách tiếp cận vấn đề của họ thường cân bằng lại sự nhiệt huyết trẻ trung, đảm bảo một xã hội có sức bật và bền bỉ trong quá trình toàn cầu hóa nhanh chóng.)


Conversely, an ageing populace presents challenges. Most notable is the pressure on health and social care systems due to the prevalence of chronic diseases among the elderly. Like many developing nations, Vietnam wrestles with rising healthcare costs, potentially increasing the tax burden on younger citizens.

(Mặt khác, dân số già đem lại những thách thức. Đáng chú ý nhất là áp lực đối với hệ thống chăm sóc sức khỏe và xã hội do sự xuất hiện phổ biến của các bệnh mãn tính ở người cao tuổi. Giống như nhiều quốc gia đang phát triển khác, Việt Nam đang đối mặt với việc tăng chi phí chăm sóc sức khỏe, có thể làm tăng gánh nặng thuế cho những công dân trẻ tuổi.)


Another concern is the reduction of the labor force. As the elderly population expands, the working-age population contracts, which could impact the economy, particularly labor-intensive sectors like manufacturing.

(Một vấn đề khác là sự suy giảm về lực lượng lao động. Khi số người cao tuổi tăng cao, số người trong độ tuổi lao động hạn chế, điều này có thể ảnh hưởng đến nền kinh tế, đặc biệt là các ngành lao động cường độ cao như sản xuất.)


In conclusion, while an ageing population presents challenges and opportunities, the wisdom and stability the elderly bring to Vietnam potentially outweigh the challenges. The crux lies in judicious planning and policymaking, harnessing the strengths of an ageing population while mitigating its drawbacks.

(Tóm lại, mặc dù dân số già đi đem lại những thách thức và cơ hội, sự khôn ngoan và sự ổn định mà người cao tuổi mang lại cho Việt Nam có thể vượt qua những thách thức. Điều quan trọng nằm ở việc lập kế hoạch và hình thành chính sách khôn ngoan, tận dụng các ưu điểm của dân số già mà đồng thời giảm thiểu các hạn chế của nó.)



Từ vựng hay trong bài:

1.     Phrase: Increasing longevity: tuổi thọ ngày càng tăng

Example: "Increasing longevity in developed countries calls for modifications in retirement planning."

VD: Tuổi thọ ngày càng tăng ở các quốc gia đã phát triển đòi hỏi sự điều chỉnh đối với kế hoạch nghỉ hưu.

2.     Phrase: Unprecedented ageing trend: xu hướng dân số ngày càng già đi ở tỷ lệ chưa từng thấy

Example: "Japan is experiencing an unprecedented ageing trend, calling for novel social policies."

VD: Nhật Bản đang trải qua xu hướng già đi chưa từng thấy, đòi hỏi có những chính sách xã hội mới. 


3.     Phrase: Repository of wisdom and experience: nguồn kinh nghiệm và tri thức

Example: "Local libraries act as repositories of wisdom and experience, housing numerous books and documents."


4.     Phrase: Nation's economic bedrock: cấu trúc nền tảng về mặt kinh tế của một đất nước

Example: "Agriculture forms the nation's economic bedrock in many developing countries.”

VD: Nông nghiệp tạo thành cấu trúc nền tảng về mặt kinh tế của nhiều quốc gia đang phá triển. 


5.     Phrase: Treasure trove of wisdom: nguồn tri thức quý giá

Example: "Universities are often seen as a treasure trove of wisdom for young scholars."

VD: Các trường đại học thường được coi là nguồn tri thức quý giá cho các học giả trẻ.


6.     Phrase: Pillars of balance: yếu tố/ nguyên lý cân bằng

Example: "Democratic institutions act as pillars of balance, ensuring justice and equality."

VD: Những viện dân chủ đóng vai trò như những cột trụ cân bằng, bảo đảm công lý và bình đẳng.


7.     Phrase: Counterbalances youthful zeal:cân bằng sức trẻ

Example: "Experienced managers often counterbalance youthful zeal in startups to maintain stability."

VD: Những người quản lý dày dặn kinh nghiệm thường giúp cân bằng lại sức trẻ nhiệt huyết trong các công ty khởi nghiệp để cân bằng sự ổn định.


8.     Phrase: Societal resilience: tính đàn hồi xã hội

Example: "Societal resilience during the pandemic was evident in people's ability to adapt to remote work and online learning."

VD: Tính đàn hồi xã hội trong suốt đại dịch đã chứng minh cho khả năng của con người trong việc thích nghi với hình thức làm việc và họ ctaajp trực tuyến)


9.     Phrase: Rising healthcare costs: Tăng chi phí chăm sóc sức khỏe

Example: "Rising healthcare costs are a concern for the elderly population who are dependent on pension funds."

VD: Chi phí chăm sóc sức khỏe tăng cao là mối lo ngại cho nhóm dân số già, những người phải phụ thuộc và quỹ lương hưu.


10.  Phrase: The crux lies in: điều quan trọng nhất nằm ở

Example: "When it comes to climate change, the crux lies in global cooperation and shared responsibility."

VD: Về vấn đề biến đổi khí hậu, điều quan trọng nằm ở sự hợp tác quốc tế và sẻ chia trách nhiệm.