NGÔN NGỮ MÔ TẢ MAP PHẦN 2

NGÔN NGỮ MÔ TẢ MAP PHẦN 2
Trang Ly
Trang Ly

575

  • Writing Task 1

1. Động từ:

Trong phần 1, chúng ta đã học các động từ cơ bản diễn đạt sự thay đổi hoặc giữ nguyên những đặc điểm trong bản đồ từ năm gốc. Nếu bạn bỏ lỡ bài viết phần 1, bạn có thể đọc lại ở đây:

https://pombeebee.com/en/library/73802f6f-7a61-425b-b30a-0d094f0848ce

Tuy nhiên, các bạn có thể thấy mỗi một bản đồ thường chứa các đặc điểm hay công trình khác nhau (cây cối, toà nhà, đường xá …), ví dụ như bản đồ của Flossington bên dưới: 



Vì vậy, tùy từng loại công trình trong map, chúng ta sẽ sử dụng các động từ thể hiện sự thay đổi khác nhau:



2. Giới từ: 

Từ định hướng:


Áp dụng: 

Cấu trúc thường sử dụng trong dạng map:

Cấu trúc 1: X ở hướng bắc so với Y (các bạn có thể đổi hướng bắc thành các hướng khác, câu trúc vẫn tương tự vậy). Cấu trúc này nhấn mạnh X và Y không liên quan gì đến nhau. 

Cấu trúc 2: X nằm ở phần phía bắc của Y (các bạn có thể đổi hướng bắc thành các hướng khác, câu trúc vẫn tương tự vậy). Cấu trúc này nhấn mạnh X nằm gọn trong Y.

Cấu trúc 3: X nằm ở giữa Y 

Cấu trúc 4: X được bao quanh bởi Y