BÀI MẪU WRITING TASK 1 BAND 7.5+: BIỂU ĐỒ CỘT NGANG

BÀI MẪU WRITING TASK 1 BAND 7.5+: BIỂU ĐỒ CỘT NGANG
Trang Ly
Trang Ly

384

  • Band 7.0 - 8.0+ Essay Samples
  • Writing Task 1

Chúng ta đều biết số lượng từ yêu cầu cho một bài Writing Task 1 trong IELTS là 150 từ. Tuy vậy, trong nhiều trường hợp đề bài lại cho quá nhiều số liệu, nếu chúng ta sa đà vào việc liệt kê tất cả các số liệu thì một vấn đề dễ gặp phải đó là thiếu thời gian hoặc “bí” cấu trúc viết. Chính vì thế, đối với những dạng bài này, chúng ta cần biết cách chọn lọc và nhóm số liệu sao cho hợp lý. Cùng Pombeebee xét ví dụ sau nhé: The charts below compare the age structure of the populations of France and India in 1984. Summarise the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant. (xem hỉnh ảnh cuối bài viết) Nhận xét: Các bạn có thể thấy, đây là một bài biểu đồ so sánh phức tạp gồm có rất nhiều số liệu. Đề bài yêu cầu chúng ta so sánh cấu trúc dân số theo độ tuổi và giới tính của Pháp và Ấn Độ trong năm 1984. Trước khi viết bài, bạn cần soạn một dàn ý để phân tích những nội dung chính mà chúng ta sẽ diễn đạt trong mỗi đoạn thân bài. Ở đây, chúng ta có thể nhận xét biểu đồ có thể được chia thành 2 mảng chính: ĐỘ TUỔI và GIỚI TÍNH, vậy mỗi đoạn thân bài chúng ta sẽ dành cho một mảng. Lưu ý, không nên tách 2 đoạn thân bài theo 2 nước (Pháp và Ấn Độ), bởi vì nếu như vậy chúng ta sẽ không thể so sánh số liệu của 2 quốc gia này. Dàn ý: TB1(age): - Ấn Độ: tỷ lệ % dân số có độ tuổi dưới 5 là lớn nhất, sau đó tỷ lệ này tiếp tục giảm theo từng nhóm tuổi sau. - Pháp: cấu trúc dân số Pháp có tỷ lệ phân bổ khá đồng đều giữa các nhóm tuổi, với tỷ lệ từ 7-8% cho các nhóm dân số có độ tuổi từ 0-35. TB2 (gender): - Pháp: tỷ lệ phần trăm phụ nữ có độ tuổi từ 50 trở lên thì cao hơn tỷ lệ phần trăm đàn ông. - Trong nhóm tuổi 70-75, gần 3% là nữ giới, trong khi chỉ có 2% là nam giới. - Ngược lại, không có sự khác biệt đáng kể nào trong cấu trúc dân số theo giới tính ở biểu đồ của Ấn Độ. Từ dàn ý trên, chúng ta có thể có một bài luận bằng Tiếng Anh như sau: The given charts illustrate the age distribution of the population in France and India in 1984, categorized by gender. (Những biểu đồ đã cho minh họa sự phân bổ cấu trúc dân số theo độ tuổi và giới tính ở Pháp và Ấn Độ vào năm 1984.) It is evident that the Indian population was much younger compared to the French population, with a larger percentage of people under the age of 20. Conversely, France had a considerably higher proportion of elderly residents. (Rõ ràng là Ấn Độ có dân số trẻ hơn nhiều khi so sánh với dân số Pháp, do có một tỷ lệ phần trăm lớn hơn những người dưới độ tuổi 20. Ngược lại, Pháp có tỷ lệ phần trăm cư dân lớn tuổi cao hơn nhiều so với Ấn Độ) In terms of age, the Indian population had a significant percentage of individuals aged 5 or below, and the percentage kept decreasing with each 5-year age group. On the other hand, the French population had a relatively even distribution across the age groups, with approximately 7% to 8% of people in each 5-year group between the ages of 0 and 35. (Về độ tuổi, tỷ lệ phần trăm những người dưới 5 tuổi ở Ấn Độ là khá đáng kể, và tỷ lệ phần trăm này giảm dần theo mỗi nhóm tuổi lớn dần. Ngược lại, dân số Pháp có sự phân bổ khá đồng đều trong tất cả các nhóm tuổi, với con số xấp xỉ từ 7%-8% cho mỗi nhóm tuổi từ 0-35.) With regards to gender, a higher proportion of French women than men were observed in every category from age 50 onwards. In the age group of 70-75, almost 3% of women were French, while less than 2% were men. Conversely, no significant gender differences were seen in the Indian population chart. (Liên quan tới giới tính, ở Pháp, phụ nữ từ 50 tuổi trở lên có tỷ lệ cao hơn đàn ông ở cùng nhóm tuổi. Trong nhóm tuổi từ 70-75, gần 3% phụ nữ là người Pháp, trong khi ít hơn 2% là đàn ông. Ngược lại, không có sự khác biệt đáng kể nào về giới tính được chứng kiến ở biểu đồ phân bổ dân số của Ấn Độ) (167 từ) Một số cấu trúc và từ vựng hay - Age distribution of the population: sự phân bổ cấu trúc dân số theo độ tuổi - Categorize (v): phân loại; category (n): danh mục - It is evident that …: Rõ ràng là … - In terms of/ Regarding/ With regards to + N.P: về cái gì, liên quan tới cái gì - Approximately/ roughly/ about/ around + số liệu: khoảng, xấp xỉ - Elderly residents (n): những cư dân lớn tuổi