ỨNG DỤNG CÁC THÌ ĐỘNG TỪ VÀO CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ

ỨNG DỤNG CÁC THÌ ĐỘNG TỪ VÀO CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ
Trang Ly
Trang Ly

248

  • Writing Task 1

Tiếng Anh có tới 12 thì động từ, vậy chúng ta sẽ dùng thì gì cho mỗi dạng biểu đồ trong Task 1?

Trước hết, để trả lời cho câu hỏi này, chúng ta sẽ xem xét bản chất tại sao Tiếng Anh lại có nhiều thì động từ như vậy. Liệu những người nghĩ ra Tiếng Anh đang muốn làm khó những người nước ngoài học ngôn ngữ như chúng ta chăng?

Tiếng Anh là một ngôn ngữ rất chính xác, nó thể hiện ở việc nếu ta nhìn vào hành động (tức là động từ) trong câu, chúng ta có thể biết được hành động ấy xảy ra tại thời điểm nào. 

Ví dụ:

Trong Tiếng Việt, bạn có thể nói “Tôi đi học”. Hành động “đi học” này xảy ra khi nào và có tính chất ra sao? Chúng ta không thể biết được. Chúng ta sẽ phải dựa vào ngữ cảnh khi người nói nói ra câu đó hoặc phải dùng thêm các từ khác để bổ sung ý nghĩa cho hành động đó. Nhưng trong Tiếng Anh, nếu nhìn vào động từ và cách mà nó được chia, chúng ta sẽ đoán biết được hành động ấy xảy ra khi nào. “I go to school” diễn tả hành động “đi học” là một hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại. Trong khi đó “I went to school” lại thể hiện rằng người nói muốn nói về một hành động đã xảy ra và chấm dứt, còn “I am going to school” lại là dự định sắp tới trong tương lai. 

Hiểu được sự khác biệt về ngôn ngữ này sẽ giúp bạn rất nhiều trong quá trình thông hiểu và thành thạo cách sử dụng các thì động từ trong Tiếng Anh đấy!

Với mỗi thì động từ, bạn hãy cố gắng nắm được 2 điều chính: cấu trúc (tức là cách chia động từ ở dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn) và cách sử dụng (tức là tính chất của hành động – hành động ấy xảy ra vào thời điểm nào trong dòng thời gian).

Quay trở lại câu hỏi đầu bài, chúng ta sẽ sử dụng thì gì cho các biểu đồ trong Task 1? Câu trả lời rất đơn giản, bạn hãy nhìn vào thời gian và tính chất của sự kiện trong biểu đồ đó. 


1. Thì quá khứ đơn: thì này sẽ dùng cho biểu đồ xu hướng, biểu đồ so sánh và dạng bản đồ nếu trong đề bài nhắc tới một thời điểm nào đó trong quá khứ và không liên hệ gì đến hiện tại.

VD: 

  • While the airport was small in 1997, now it has expanded.
  • The number of university graduates in 2000 was just over 200.000. 

2. Thì quá khứ tiếp diễn: thì này sẽ dùng cho biểu đồ xu hướng, khi chúng ta muốn mô tả hai hành động, sự kiện cùng diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.

VD: 

  • While the number of teachers was increasing from 2000 to 2010, the figure for students was decreasing. 

3. Quá khứ hoàn thành: thì này dùng cho bản đồ và biểu đồ xu hướng, diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

VD:

  • By 2000, 100.000 more teachers had been employed.

4. Hiện tại đơn: thì này dùng cho dạng bản đồ, biểu đồ so sánh và dạng chu trình. Nếu đề bài không nêu số liệu lấy ở cụ thể năm nào, bạn hãy sử dụng thì hiện tại đơn cho toàn bài. Thì này và quá khứ đơn là 2 thì phổ biến nhất cho Writing task 1. 

VD: 

  • The US spends about 1 million dollars on drinks each year. 

5. Hiện tại hoàn thành: thì này thường dùng cho dạng bản đồ và dạng chu trình, để diễn đạt một sự kiện để lại kết quả ở hiện tại hoặc vẫn có kết nối từ quá khứ tới hiện tại. 

VD:

  • The park has become considerably bigger.
  • After the bottles have been collected, they are washed thoroughly. 

6. Tương lai đơn: thì này dùng cho bản đồ hoặc biểu đồ xu hướng, khi chúng ta muốn dự đoán về một hành động có thể xảy ra trong tương lai. Ngoài cấu trúc “will + V”, các cụm từ diễn đạt ý dự đoán trong tương lai như “be likely/predicted/projected to V” cũng được sử dụng. 

VD: 

  • The city centre will be more modern in 2030.
  • The number of teachers is predicted to rise in the future, and will be at 250.000 by 2030. 

7. Tương lai hoàn thành: thì này dùng cho bản đồ hoặc biểu đồ xu hướng, dùng để mô tả một sự kiện được dự đoán sẽ xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể trong tương lai. 

VD: 

  • According to predictions, the number of teachers will have increased to 250.000 by 2030.