[IELTS READING] KEYWORD TABLE TRONG BÀI THI READING

[IELTS READING] KEYWORD TABLE TRONG BÀI THI READING
Mai Vu
Mai Vu

272

  • Reading Skill
  • Learning Tips and Strategies

Đã bao giờ bạn nghe đến ‘Keyword table’ - Bảng từ khoá trong quá trình luyện đề Reading của mình? Nếu bạn chỉ mới nghe qua hoặc chưa áp dụng phương pháp này, bài viết này là dành cho bạn đó! 

Keyword table là gì?

Keyword table, hay bảng từ khoá, là một phương pháp giúp cải thiện band điểm Reading cũng như giúp cải thiện vốn từ vựng thông qua bài đọc.

Keyword table là bảng bảng tổng hợp lại các keyword - các từ khoá có trong câu hỏi và từ vựng tương ứng của chúng trong bài đọc.

Tại sao nên dùng keyword table?

Khi dùng keyword table, bạn sẽ nhận ra cách các từ vựng được ‘paraphrase’ - viết lại trong 1 bài đọc. Nếu bạn đọc câu 15, đáp án C, nhìn vào keyword table, bạn sẽ hiểu được trong đáp án C đã có những từ khoá nào, tương ứng với những từ nào trong bài đọc, từ đó hiểu được vì sao lại chọn đáp án C mà không phải các đáp án khác. 

Khi nhìn vào keyword table, bạn sẽ có một bản vắn tắt lời giải của các câu hỏi trong Reading.

Như vậy, keyword table sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn bài đọc mà mình vừa giải quyết, giúp bạn nhận ra những dấu hiệu thường có của một đáp án đúng. 

Bên cạnh đó, việc sử dụng keyword table cũng là một cách hay để học từ vựng, bởi keyword table sẽ giúp bạn nhận ra các từ đồng nghĩa với nhau, hoặc cách chuyển một từ thành một cụm tướng ứng có nét nghĩa trùng lặp. 

Vậy keyword table vừa giúp bạn hiểu rõ hơn bài đọc, vừa giúp bạn nâng cao vốn từ vựng, phục vụ cho các kỹ năng khác như Writing, Speaking.

Dùng keyword table như thế nào?

Bảng keyword table sẽ như sau: 


Với bốn cột như trên, bạn sẽ ghi nội dung tương ứng. Cột đầu tiên, bạn ghi số thứ tự của câu hỏi. Với cột thứ hai, bạn ghi lại các keyword xuất hiện trong câu hỏi, cột thứ ba bạn ghi các từ tương ứng xuất hiện trong bài đọc, và cột cuối cùng là đáp án của câu hỏi đó. 

Bạn lưu ý với các từ tương ứng nhau ở hai cột giữa thì bạn viết chúng song song với nhau.

-> Ví dụ, ta có câu hỏi dạng Yes/No/Not Given như sau: 

20. Machines with the ability to make moral decisions may prevent us from promoting the interests of our communities. (Cambridge IELTS 18) 

Ta biết câu hỏi này có đáp án là YES - Với ngữ liệu trong bài đọc tương ứng là: 

Machines who are better than us at sticking to the moral high ground may be expected to discourage some of the lapses we presently take for granted. We might lose our freedom to discriminate in favour of our own communities, for example.

Từ câu hỏi và đáp án này, ta có thể viết vào keyword table như sau. 



Vậy đây chính là cách xây keyword table. Bạn sẽ lần lượt viết các câu hỏi khác vào trong bảng. Keyword table nên được dùng khi bạn chữa bài Reading của mình sau khi luyện đề.