3 CỤM TỪ HAY VỀ “LÒNG THAM”

3 CỤM TỪ HAY VỀ “LÒNG THAM”
Trang Ly
Trang Ly

315

1. Phrase: Greed is a bottomless pit: lòng tham không đáy


Meaning: This phrase is an allegorical expression, illustrating that greed has no end or limit. Once a person becomes greedy, they continue to want more and more, never feeling satisfied or content. It symbolizes the dangerous and endless cycle of desire and dissatisfaction that characterizes greed.

Dịch nghĩa: Cụm từ này có ý nghĩa biểu tượng lòng tham của con người như một h sâu không có đáy, cho thấy sự tham lam không có giới hạn. Khi một người trở nên tham lam, họ liên tục mong muốn có nhiều hơn, họ không bao giờ cảm thấy thoả mãn hay hài lòng.


Example: In the realm of government and politics, one might say, The corruption scandal revealed the extent to which greed is a bottomless pit in our political system. Despite their positions of power and influence, these politicians were caught stealing public funds, proving that for some, no amount of wealth or power is ever enough.

VD: Trong địa hạt của chính phủ và chính trị, ai đó có thể nói rằng, sự tham nhũng đã tiết lộ lòng tham không đáy trong hệ thống chính trị của chúng ta. Bất chấp địa vị và quyền lực, những chính trị gia này đã bị bắt do lấy cắp quỹ công cộng, chứng minh rằng đối với một số người, không có lượng của cải vật chất nào là đủ cả.


2. Phrase: Eyes bigger than one's stomach: no bụng đói con mắt

Meaning: This phrase is typically used to describe someone who takes on more than they can handle or wants more than they need, usually in the context of food. However, it can be used metaphorically in other contexts to suggest greed or over ambition.

Dịch nghĩa: Cụm từ này để miêu tả ai đó đảm nhận hay lấy nhiều hơn những gì họ cần, thường là đối với thức ăn. Tuy vậy nó cũng có thể dụng theo nghĩa ẩn dụ khi ám chỉ lòng tham quá mức.


Example: When the mayor promised to overhaul the city's infrastructure, improve public education, and revamp the healthcare system all within his first term, many accused him of having eyes bigger than his stomach. Despite his well-intentioned plans, the practicality of accomplishing so many ambitious goals in such a short time was widely questioned.

VD: Khi thị trưởng hứa hẹn sẽ cải tổ cơ sở hạ tầng cho thành phốm cải thiện giáo dục công cộng và thay đổi hệ thống chăm sóc sức khỏe chỉ trong nhiệm kỳ đầu của mình, nhiều người cho rằng anh ta đang không biết lượng sức mình. Bất chấp những kế hoạch chỉn chu, tính khả thi của việc hoàn thành quá nhiều tham vọng trong một thời gian ngắn đã bị ngờ vực bởi nhiều người.


3. Phrase: All that glitters is not gold: chớ thấy lấp lánh mà tưởng là vàng

Meaning: This phrase cautions that something which appears valuable or appealing on the surface may not be so in reality. It warns against judging or valuing something based solely on its appearance.

Dịch nghĩa: Cụm từ này cảnh báo rằng điều gì đó trông có vẻ có giá trị hay hấp dẫn vì vẻ ngoài chưa chắc đã thực sự như vậy. Do đó không nên đánh giá điều gì chỉ dựa vào diện mạo.


Example: The candidate's campaign was filled with attractive promises and charismatic speeches, but voters should remember that all that glitters is not gold. It's important to examine their track record and the feasibility of their proposals before making a decision at the ballot box.

VD: Chiến dịch của ứng cử viên chứa đầy những lời hứa hẹn hấp dẫn và các bài thuyết trình thu hút, nhưng những người đi bầu cử nên chớ nên thấy lấp lánh mà tưởng là vàng. Điều quan trọng là phải xem xét thành tích và tính khả thi của những đề xuất ấy trước khi đưa ra quyết định bỏ phiếu.