3 PHRASES RELATED TO TAKING PLEASURE IN OTHERS' PAIN

3 PHRASES RELATED TO TAKING PLEASURE IN OTHERS' PAIN
Trang Ly
Trang Ly

258

1.     Phrase: "Seeing the high and mighty fall" 

Dịch nghĩa: Cụm từ này để chỉ một tình huống ở đó những cá nhân có quyền lực, tầm ảnh hưởng hoặc hung hăng (thường là những người cư xử đàn áp hoặc bất công) mất đi quyền lực, địa vị hoặc sự uy tín. Nó tượng trưng cho một hình thức công bằng về mặt xã hội và đạo đức, ở đó những người từng nắm quá nhiều quyền lực sẽ bị hạ bệ, điều này để làm thỏa mãn hoặc xoa dịu những người căm ghét họ. 

Example: "In the volatile world of government and politics, citizens often feel powerless against the decisions of leaders, yet there's a grim satisfaction in seeing the high and mighty fall when corruption is exposed and they're held accountable for their actions."

VD: Trong một thế giới biến đổi của chính trị và chính quyền, công dân thường cảm thấy bất lực trước quyết định của các nhà lãnh đạo, tuy vậy lại có sự thỏa mãn lúc nhìn thấy những người quyền cao chức trọng suy sụp khi tham nhũng được phơi bày và họ phải chịu trách nhiệm cho hành động của mình. 


2.     Phrase: "Downfall of the undeserving" 

Dịch nghĩa: Cụm từ này được dùng để miêu tả một tình huống nơi mà ai đó hoặc điều gì đó được cho là không xứng đáng với địa vị, thành công, sự công nhận phải trải qua một sự sụp đổ, thất bại hoặc thua cuộc. Sự suy sụp này thường được coi như một hình thức công lý hay trừng phạt đặc biệt là đối với những người cảm thấy tổ chức hay cá nhân này không xứng đáng với sự thành công của họ. 

Example: "In the fiercely competitive field of technology, innovative startups often struggle to get their deserved recognition, overshadowed by tech giants with overwhelming market control. So when there's news of the downfall of the undeserving tech conglomerates, brought about by their complacency or unethical practices, it is seen as an opportunity for deserving innovators to rise."

VD: Trong lĩnh vực công nghệ cạnh tranh gắt gao, những công ty khởi nghiệp sáng tạo thường gặp khó khăn để nhận được sự công nhận xứng đáng, do họ bị che khuất bởi các tập đoàn công nghệ khổng lồ với sức ảnh hưởng to lớn trên thị trường. Vậy nên khi nghe tin về sự suy sụp của các tập đoàn công nghệ không xứng đáng, xảy ra bởi sự chủ quan hoặc các hành vi thiếu đạo đức của họ, việc này được coi là cơ hội cho những người sáng tạo xứng đáng. 


3.     Phrase: "Feasting on the failures of"

Dịch nghĩa: Cụm từ này để chỉ việc cảm nhận niềm vui và sự thỏa mãn từ thất bại hoặc bất hành của người khác. Nó ám chỉ một thái độ cơ hội hoặc thỏa mãn khi ai đó hưởng lợi từ khuyết điểm của người khác, dù về mặt cảm xúc hay thực tế. 

Example: "In discussions around ethics and moral values, it is often frowned upon to be 'feasting on the failures of' others. For instance, an ethical leader does not gloat over the mistakes of their team but uses these setbacks as teaching moments to help everyone improve and grow." 

VD: Trong cuộc thảo luận về đạo đức và các giá trị về đạo đức, việc “ăn mừng trên thất bại của người khác” thường được coi là không tốt. Ví dụ, một nhà lãnh đạo có đạo đức sẽ không bao giờ khinh thường sai lầm của đối thủ mà sử dụng những thất bại này như các cơ hội để giúp mọi người cải thiện và phát triển.